Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1876, giảm (tăng giá trị của nhân dân tệ) 2 điểm; Euro/ Nhân dân tệ báo 7.4443, tăng 174 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.92406, giảm 2.1 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 8.9769, tăng 198 điểm; Đô Úc/ Nhân dân tệ báo 4.5033, tăng 69 điểm; Đô Canada/ Nhân dân tệ báo 5.0159, giảm 143 điểm; 100 Yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.6065, giảm 2 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 15.1225, giảm 5695 điểm; Đô New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.0773, tăng 127 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.62226, tăng 25.3 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 7.9348, tăng 132 điểm; Đô Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.2743, giảm 74 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 6 tháng 1 năm 2025, tỷ giá trung tâm của đồng人民币 trên thị trường ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1876, giảm (tăng giá trị của nhân dân tệ) 2 điểm; Euro/ Nhân dân tệ báo 7.4443, tăng 174 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.92406, giảm 2.1 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 8.9769, tăng 198 điểm; Đô Úc/ Nhân dân tệ báo 4.5033, tăng 69 điểm; Đô Canada/ Nhân dân tệ báo 5.0159, giảm 143 điểm; 100 Yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.6065, giảm 2 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 15.1225, giảm 5695 điểm; Đô New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.0773, tăng 127 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.62226, tăng 25.3 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 7.9348, tăng 132 điểm; Đô Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.2743, giảm 74 điểm.